Thực tế cho thấy ván gỗ công nghiệp đang dần thay thế cho các loại gỗ tự nhiên, khi mà ngày càng trở nên khan hiếm. Vậy gỗ công nghiệp là gì? Và phổ biến nhất hiện nay là những loại ván gỗ công nghiệp nào? Các loại ván gỗ ép công nghiệp giá rẻ được phân phối bởi Đại lý ván ép Đà Nẵng Túy Hoa cụ thể ra sao? Mời bạn cùng quan tâm tham khảo thêm tại nội dung bài viết dưới đây nhé!
Gỗ công nghiệp là gì
Thuật ngữ "gỗ công nghiệp" được dùng để phân biệt với "gỗ tự nhiên" là loại gỗ nhân tạo được sản xuất trên dây chuyền công nghệ máy móc hiện đại với nguyên liệu chủ yếu là dăm gỗ cây trồng và keo kết dính ép thành tấm ván gỗ thành phẩm.
Tên quốc tế của gỗ công nghiệp là Wood – Based Panel. Phần lớn gỗ công nghiệp được làm từ những vật liệu còn sót lại, những vật liệu tái chế, tái chế, những loại dăm gỗ tự nhiên,....
Ván gỗ công nghiệp thường có hai thành phần cơ bản, đó là: phần lõi gỗ công nghiệp và phần lớp bề mặt.
Một số loại lõi gỗ công nghiệp phổ biến
Lựa chọn loại cốt gỗ tốt sẽ đảm bảo độ bền và tuổi thọ cho sản phẩm. Hiện nay, có các loại lõi gỗ cơ bản sau:
Lõi ván dăm gỗ MFC
Ván gỗ MFC là loại gỗ được làm từ các cành, nhánh hoặc thân cây rừng trồng nhân tạo (bạch đàn, keo, cao su ...) có đặc điểm là độ bền cơ học cao, kích thước bề mặt rộng, nhiều vân. Về loài. Sau đó, nó được nghiền thành từng mảnh và trộn với keo chuyên dụng, ép thành những tấm ván có độ dày khác nhau như 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Có nhiều loại ván dăm, chẳng hạn như loại lõi trắng. , Lõi xanh chống ẩm, lõi đen ... Kích thước bảng tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm.
Lõi ván dăm MFC không mịn, nhìn bằng mắt thường rất dễ phân biệt gỗ dăm. Hầu hết các sản phẩm như bàn làm việc, tủ đều sử dụng loại lõi này.
Lõi ván gỗ MDF
MDF là tên viết tắt của "Medium Density Fiberboard". Phần lõi gỗ này được cấu tạo từ các cành, nhánh sau đó được nghiền thành bột, trộn với keo chuyên dụng rồi ép thành các tấm ván có độ dày khác nhau như 3ly, 6ly, 9ly. , 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Kích thước bảng mạch: 1220mm x 2440mm.
Bạn có thể thấy sự khác biệt hoàn toàn giữa ván dăm và ván mỏng. Như tên gọi của nó, ván mịn có thể nhìn thấy bằng mắt thường, và độ hoàn thiện bề mặt và độ phẳng của cốt gỗ. Với công nghệ phức tạp hơn, MDF có giá trị cao hơn ván dăm. Đây là nguyên liệu chính hình thành nên nguyên liệu của các sản phẩm nội thất văn phòng: bàn làm việc cao cấp, tủ tài liệu văn phòng, hộc di động ...
Có 4 loại ván gỗ MDF, được phân theo vật liệu để làm bột gỗ, chất kết dính và phụ gia gồm:
• Ván gỗ MDF nội thất: Sử dụng cho nhiều loại sản phẩm nội thất.
• Ván gỗ MDF chống nước: Sử dụng trong một số yêu cầu ngoài trời và những nơi ẩm ướt.
• Ván gỗ MDF mặt trơn: Có thể sơn ngay mà không cần chà nhám nhiều
• Ván gỗ MDF bề mặt chống trượt: Dùng để tiếp tục dán ván lạng (Veneer).
Ưu điểm của ván gỗ MDF
• Ván gỗ MDF có độ bám dính cao với sơn và vecni, vì vậy nó thường được sử dụng trong các sản phẩm trong nhà cần nhiều màu sắc như phòng trẻ em, phòng trưng bày ...
• Có thể sơn nhiều màu để tạo ra nhiều màu sắc, dễ tạo hình (uốn cong), dùng để chế tạo các sản phẩm phức tạp và dẻo.
• Dễ dàng gia công xử lý.
• Cách âm và cách nhiệt tốt.
Nhược điểm của ván gỗ MDF
Nhược điểm của loại gỗ này là màu sơn dễ trầy xước và khả năng chống thấm nước không tốt đối với loại ván gỗ MDF thông thường.
Lõi ván gỗ HDF
Ván gỗ HDF hay còn gọi là ván ép HDF là tên viết tắt của High Density Fiberboard. Ván gỗ HDF được sản cuất theo quy trình cụ thể như sau: Bột gỗ được lấy từ nguồn nguyên liệu gỗ rừng trồng tự nhiên, được luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao 1000 C-2000 C. Sau đó được xử lý khử nước và toàn bộ nhựa bằng dây chuyền máy móc hiện đại.
Ván gỗ HDF được gia công nhanh và đảm bảo chất lượng cao. Bột gỗ được kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng cho gỗ và chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg / cm2) thành các tấm HDF có kích thước chuẩn 2.000mm x 2.400mm, độ dày từ 6mm-24mm tùy theo yêu cầu.
Ưu điểm của ván gỗ HDF
- Có khả năng cách âm tốt, cách nhiệt cao nên thường được sử dụng trong phòng học, phòng ngủ, nhà bếp ...
- Nội thất bên trong ván HDF là khung gỗ công nghiệp được tẩm sấy và tẩm hóa chất chống mối mọt, cong vênh khắc phục được nhược điểm nặng của gỗ tự nhiên là dễ bị cong, vênh.
- HDF có khoảng 40 màu sơn để lựa chọn, màu sơn có thể thay đổi dễ dàng theo nhu cầu thẩm mỹ.
- Bề mặt nhẵn và đồng nhất
- Do mật độ của cấu trúc bên trong cao hơn so với ván ép thông thường, khả năng chống ẩm của HDF mạnh hơn so với MDF.
- Độ cứng cao.
Lõi ván gỗ dán
Là loại gỗ làm từ gỗ tự nhiên, được cắt thành từng lát dày 1mm, sau đó các lớp gỗ được ép lại với nhau bằng chất kết dính. Ưu điểm của ván ép là không bị nứt trong điều kiện bình thường và không bị co ngót khi thời tiết ẩm ướt.
Ván có 3, 5, 7 và thậm chí là 11 tầng. Giải thích cho điều này như sau: Gỗ thường co lại trong quá trình sấy khô, và nhìn chung độ co của kết cấu ngang lớn hơn độ co của kết cấu dọc. Ván càng mỏng thì càng dễ bị cong vênh. Ván ép chủ yếu tận dụng khả năng co rút không đều của bản mỏng, đồng thời sắp xếp và liên kết bản mỏng theo kiểu ngang và bản mỏng theo kiểu dọc, tránh được những bất cập nêu trên.
Sở dĩ ván ép có số lớp lẻ là có lớp lõi ở giữa ván ép, một mặt các lớp mỏng ở hai bên bị lớp lõi kẹp chặt không thể giãn nở tự do, mặt khác, lớp lõi bị hạn chế bởi lớp ngoài. Vì vậy, ván ép luôn sử dụng loại vân ngang sau đó dán lớp dọc khác, để các lớp gỗ mỏng tự kiềm chế nhau mà không bị cong vênh, nứt nẻ.
Một số loại gỗ bề mặt được ưa thích hiện nay
Để gỗ công nghiệp được đẹp và bền, người ta sơn một bề mặt thích hợp hoặc sơn phủ lên gỗ. Có 5 loại bề mặt ván gỗ phổ biến hiện nay gồm:
Bề mặt gỗ phủ melamine (Ván dăm MFC-melamine)
Bề mặt melamine: Là bề mặt nhựa tổng hợp nên độ dày của melamine rất mỏng khoảng 0,4-1 zem (1zem = 0,1mm), được phủ bằng cốt gỗ, thường là ván dăm (Okal) hoặc ván mịn (MDF). Sau khi hoàn thành, độ dày của ván melamine thường là 18mm và 25mm. Kích thước phổ biến của tấm gỗ phủ melamine-MFC là 1220 x 2440 hoặc 1830 x 2440 mm.
Ưu điểm nổi bật của ván gỗ MFC là màu sắc đa dạng, màu sắc của gỗ MFC rất tươi, đều và sáng, có thể sử dụng rộng rãi trong văn phòng, gia đình, khách sạn. Hiện MFC có hơn 100 mẫu màu sắc khác nhau. Ưu điểm tiếp theo là khả năng chống cong vênh, mối mọt giúp sản phẩm có độ bền cao và giữ được vẻ đẹp theo thời gian. Nhược điểm của MFC là khả năng chống ẩm, chịu nước kém. Trong sản xuất nội thất văn phòng, sản phẩm vách ngăn làm bằng ván gỗ MFC, bề mặt phủ melamine nhẵn, mịn, khi chạm trực tiếp vào vách có cảm giác dễ chịu.
Bề mặt gỗ phủ laminate
Bề mặt gỗ phủ laminate là bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như melamine, nhưng dày hơn melamine rất nhiều. Độ dày của ván ép phủ laminate là 0,5-1mm tùy theo loại (ván ép và melamine có thể được phân biệt bằng độ dày), nhưng ván ép thông thường vẫn được sử dụng, và độ dày là 0,7 hoặc 0,8mm. Cũng giống như gỗ MFC, Laminate chủ yếu phủ ván ép (Okal) và ván mịn (MDF). Ngoài ra, Laminate còn có thể dán lên gỗ cong qua công nghệ gia công tạo hình để tạo nên những đường cong mềm mại và duyên dáng. Độ dày tiêu chuẩn của lớp bề mặt Laminate là 0.75mm, tên gọi kỹ thuật là Melamine HPL (HPL: High Pressure Laminates) công nghệ Hàn Quốc.
Laminate là vật liệu bề mặt nổi bật của nội thất nên được sử dụng rộng rãi để trang trí bề mặt các sản phẩm trong nhà như bàn ghế, giường tủ, sàn nhà, cầu thang, trần treo, vách ngăn văn phòng ... So với chất liệu veneer, đá, vân truyền thống ... Laminate là vật liệu bề mặt nhân tạo nên có đặc tính ổn định, màu sắc phong phú và đồng đều, bề mặt đa dạng, đặc biệt là khả năng chịu lực cao, chống trầy xước, chống cháy, chống nước, chống mối mọt, và kháng hóa chất.
Ngoài ra, tùy theo màu sắc và hoa văn khác nhau mà ván gỗ phủ laminate có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau như:
- Gỗ phủ laminate vân gỗ và vân đá gần gũi với những người thích phong cách tự nhiên, dù bề mặt có bề mặt sần sùi, thô ráp như gỗ hay đá tự nhiên. Đây là loại phổ biến nhất trên thị trường, thường được sử dụng trong các khu dân cư, văn phòng, khách sạn hoặc các công trình công cộng: vách ngăn phòng khách, vách cách âm, vách CNC ...
- Laminates màu tinh khiết được sử dụng để trang trí hiện đại, chẳng hạn như tấm tường, tấm trần, quầy và kệ. Có hơn 100 màu cho người tiêu dùng thoải mái lựa chọn.
- Đối với các nhà hàng, cửa hàng, siêu thị, showroom và các công trình khác yêu cầu màu sắc bắt mắt thì giải pháp màu sắc của Laminate rất phù hợp. Laminates màu xanh lam, đỏ, cam, nhũ có bề mặt gương bóng hoặc kính phản chiếu ánh sáng, mang lại độ bóng và có chiều sâu. Loại này phù hợp với những không gian sang trọng lớn, như sảnh, hành lang hoặc hành lang của khách sạn và cao ốc, vì nó có đặc tính phản chiếu nên sẽ làm cho khung cảnh lung linh hơn.
Bề mặt gỗ phủ veneer
Veneer là gỗ tự nhiên sau khi khai thác được cắt (bóc tách ly tâm) thành các lát mỏng dày 0,3mm> 0,6mm. Chiều rộng tùy loại gỗ, trung bình khoảng 180mm, dài khoảng 240mm được gọi là ván lạng và ván bóc khô.
- Dùng một lớp ván MDF, ván ép hoặc okal dày 3 mm phủ keo lên bề mặt đế.
- Kết nối (may) từng tấm ván mỏng veneer lại với nhau bằng keo theo quy cách (kích thước tiêu chuẩn 1200 x 2400 mm) -> Dán các tấm ván mỏng vào nền ván ép (MDF, plywood).
- Ép thành phẩm ván gỗ phủ veneer bằng máy (ép lạnh hoặc ép nóng) cho đến khi tấm phủ dính và mịn.
- Sử dụng máy đánh nhám để tạo bề mặt veneer đẹp
Ưu điểm của gỗ veneer
Dễ thi công, giá thành rẻ hơn so với gỗ tự nhiên, có thể tạo ra những đường cong theo ý muốn của người sản xuất. Vì vậy, mẫu cửa gỗ đẹp chủ yếu bằng gỗ veneer cũng đa dạng về mẫu mã và màu sắc do lớp veneer trang trí bên ngoài. Thông thường, để phát huy những ưu điểm của gỗ veneer thì các nhà sản xuất nội thất cũng hạn chế được những khuyết điểm của nó, chính vì vậy các nhà sản xuất nội thất thường sử dụng gỗ tự nhiên để làm cửa giúp cho cửa veneer chắc chắn hơn các ván làm từ gỗ. Lớp hoàn thiện làm cho cửa được trang trí sáng bóng và đẹp mắt.
Đối với những sản phẩm nội thất văn phòng làm bằng gỗ, cần lưu ý chọn loại ván ép phủ lõi, vì cốt ván ép sẽ không tiếp xúc với nước. Có nhiều "phần mở rộng" như MDF hoặc Okal.
Bề mặt gỗ phủ Vinyl
Là loại bề mặt nhựa tổng hợp đặc biệt, kết cấu bao gồm nhựa PVC và lớp phủ, độ dày tiêu chuẩn: 0,12mm / 0,18mm / 0,2mm. Bề mặt Vinyl được sử dụng để kết hợp với laminates…